Bảng tổng hợp nguồn nước 07 hồ chứa nước lớn:
|
TT
|
Tên hồ
|
Địa điểm
|
Dung tích hồ (triệu m3)
|
Tỷ lệ so với dung tích thiết kế (%)
|
|
1
|
Hồ Yên Lập
|
Phường Minh Thành, TX Quảng Yên
|
80,72
|
63,3
|
|
2
|
Hồ Tràng Vinh
|
Xã Hải Tiến, TP Móng Cái
|
23,72
|
32,0
|
|
3
|
Hồ Đầm Hà Động
|
Xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà
|
5,93
|
43,4
|
|
4
|
Hồ Chúc Bài Sơn
|
Xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà
|
7,84
|
53,0
|
|
5
|
Hồ Cao Vân
|
Xã Dương Huy, TP Cẩm Phả
|
6,20
|
44,4
|
|
6
|
Hồ Khe Chè
|
Xã An Sinh, TX Đông Triều
|
5,65
|
55,4
|
|
7
|
Hồ Quất Đông
|
Xã Hải Đông, TP Móng Cái
|
7,98
|
66,0
|
Đánh giá khả năng đảm bảo nguồn nước:
Hiện nay, các huyện, thị xã, thành phố khu vực miền Tây đang chăm bón lúa, khu vực Miền Đông đang gieo cấy lúa vụ Đông Xuân nên nhu cầu dùng nước vẫn cao. Ở các địa phương có các công trình thủy lợi vẫn đảm bảo được kế hoạch tưới, những nơi không có hồ chứa cần có biện pháp tiết kiệm nước, chủ động chống hạn.
Vì vậy UBND các địa phương, các tổ chức cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi cần thực hiện tốt một số nội dung sau: Kiểm tra các phai, đập, các cống lấy nước, chống rò rỉ, thẩm thấu qua công trình và kênh mương; Làm thủy lợi, khai thông cửa khẩu, nạo vét mương máng, sớm hoàn thành kế hoạch duy tu bảo dưỡng công trình và kiên cố hóa kênh mương, quản lý tốt và khai thác tiết kiệm nguồn nước. Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết và dự báo khí tượng thủy văn để đề phòng các hiện tượng thiên tai bất thường có thể xảy ra, đảm bảo kế hoạch cấp nước tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và an toàn công trình./.
Nguyễn Thu Hằng (Chi cục Thuỷ lợi)