1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tố chức, cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh hoặc truy cập trang Website Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh: http://dichvucong.quangninh.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh, Trường hợp đăng ký trực tuyến nộp hồ sơ qua mạng Bước 3: Trung tâm Hành chính công (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh) kiểm tra danh mục hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. (Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát). - Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để nhận kết quả, hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát. 2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp;Theo đường bưu điện; Fax; Thư điện tử; Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.quangninh.gov.vn 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp; - Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ; các minh chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: Bản sao báo cáo Tài chính của doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản sao hợp đồng lao động, bằng cấp của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền cấp. b) Số lượng: 02 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc 5. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh 6. Đối tượng thực hiện TTHC: a) Tổ chức b) Cá nhân 7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời hạn hiệu lực không quá: 05 năm). 8. Phí, lệ phí: không 9. Tên mẫu đơn, tờ khai a) Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công; nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018); b) Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018); 10. Điều kiện thực hiện TTHC: Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây: a) Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp. b) Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần hàng năm. c) Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp, tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%. d) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành. 11. Căn cứ pháp lý của TTHC. Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. (Mẫu số 01 QĐ19/2018/QĐ-TTg) ….. (tên doanh nghiệp) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | V/v đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | ……..., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)……. Căn cứ quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ………(tên Doanh nghiệp) ... xin gửi tới Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)…….. Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau: 1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………… - Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………… - Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………… 2. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….. - Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… - Số điện thoại: ……………………………………………………Fax: ………………………… 3. Đại diện doanh nghiệp: ……………………………………………………………………… - Họ và tên: …………………… chức vụ ……………………. giới tính ............................... - Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số: ……… do ……… cấp ngày ……. tháng ……. năm …………. - Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường trú (đối với người nước ngoài): …………………… 4. Hồ sơ kèm theo gồm: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, số …………………….. do ………… cấp, ngày …. tháng …… năm ……..; - Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày … tháng ... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 5. Phần cam đoan: Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp giấy Chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật. Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)…… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực …… (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị công nhận)... | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
(Mẫu số 02 QĐ19/2018/QĐ-TTg) THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………. - Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………… - Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................................. 2. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….. - Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. - Số điện thoại: …………………………….Fax: ………………………………………………. 3. Đại diện doanh nghiệp: ……………………………………………………………………… - Họ và tên: chức vụ giới tính - Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số: ... do ……. cấp ngày …. tháng ….. năm …… - Hộ khẩu thường trú/nơi thường trú (đối với người nước ngoài): ………………………… 4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (số ……… nơi cấp …….., ngày … tháng … năm …) - Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo. 5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20... (Nêu những hoạt động của doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ………/2018/QĐ-TTg) 1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao (Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng). 2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo các văn bản minh chứng) 3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng) 4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng (Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo các minh chứng) 5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp (Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm). 6. Nhân lực của doanh nghiệp (Nêu số lao động của doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng) 7. Các hoạt động khác (nếu có) III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20.. -20... (Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu, trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp) IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Tự đánh giá (Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa). 2. Đề nghị (Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận và những đề nghị khác - nếu có) | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
|