* Trình tự thực hiện: Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ trình
duyệt cho cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc cơ
quan đầu mối quản lý dự án ở địa phương (gọi tắt là cơ quan thẩm định ở địa
phương) để tổ chức thẩm định, lập cáo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê
duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) trình UBND tỉnh phê duyệt. Bước 2. Thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định
hồ sơ, bao gồm các nội dung: a) Nguyên tắc lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu; b) Lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu; c) Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đối với từng gói thầu; d) Các nội dung trong văn bản
trình duyệt. Cơ quan thẩm định lập cáo cáo
thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt KHLCNT trình UBND cấp tỉnh. Bước 3. Phê duyệt Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt KHLCNT. Bước 4. Trả kết quả: bằng hình
thức trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện. *. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan thẩm định ở địa phương (tại văn thư hoặc bộ phận một cửa) hoặc gửi
theo đường bưu điện *. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 3.1 Thành phần hồ sơ: a) Tờ trình thẩm định phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bản chính); b) Bản sao Quyết định phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt (trường hợp điều chỉnh, bổ sung); c) Bản chính Quyết định phê duyệt
thiết kế, dự toán (nếu có); d) Các văn bản pháp lý có liên
quan khác (nếu có). đ) Đối với dự án ODA, hồ sơ trình
duyệt của Chủ đầu tư phải kèm theo văn bản thỏa thuận về KHLCNT của chủ dự án. 3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư 6. Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố
trực thuộc trung ương. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan thẩm định ở địa phương. 7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 8. Mẫu đơn, tờ khai: Theo mẫu Tờ trình tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ. 9. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 12, Điều 37 Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Phụ lục 1 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu; Điều 4, Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu các dự án do Bộ quản lý. |