1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tố chức, cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh hoặc truy cập trang Website Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh: http://dichvucong.quangninh.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh, Trường hợp đăng ký trực tuyến nộp hồ sơ qua mạng. - Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh) kiểm tra danh mục hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc đăng ký để nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát). - Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh để nhận kết quả, hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát. 2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp;Theo đường bưu điện; Fax; Thư điện tử; Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.quangninh.gov.vn 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 3.1. Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản; - Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở. 3.2. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm: - Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; - Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất); - Trường hợp có sự thay đổi chủ cơ sở nuôi phải có giấy tờ chứng minh; thay đổi diện tích ao nuôi, mục đích sử dụng phải có sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở. 3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: không - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Ninh - Cơ quan phối hợp: Không 7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực 8. Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy định. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; - Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. - Quyết định số 1154/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Quyết định số 700/QĐ-BNN-VP ngày 01/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mẫu số 26.NT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày…… tháng….. năm…… ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC Kính gửi: (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh). 1. Họ tên chủ cơ sở: ..................................................................... ……. 2. Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp: …………………….. 3. Địa chỉ của cơ sở: ....................... .......................................................... 4. Điện thoại……….….. ; Số Fax…………….; Email…………………. 5. Tổng diện tích của cơ sở (ha): ………………………………………... 6. Diện tích/thể tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3): ..……………………... 7. Hình thức nuôi:................................................................................. Đề nghị ..... ............(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …… xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau: TT | Ao/bể/lồng nuôi | Đối tượng thủy sản nuôi | Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi | Diện tích ao/bể/ lồng nuôi (m2/m3) | 1 | | | | | 2 | | | | | 3 | | | | | … | | | | |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. | CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 27.NT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày…… tháng….. năm…… ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC ____________ Kính gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký) 1. Họ tên chủ cơ sở: ................................................................. ………. 2. Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp: …………………….. 3. Địa chỉ của cơ sở: ......................................... ......................................... 4. Điện thoại……….……….; Số Fax…………….; Email…………… … 5. Đối tượng thủy sản nuôi: …………….………..…... …………………. 6. Tổng diện tích của cơ sở (ha): …… …………………………………… 7. Tổng diện tích/thể tích nuôi (ha/m3): ..……. ………………………… 8. Hình thức nuôi:.............................................. ........................................ 9. Lý do đề nghị xác nhận lại: a) Bị mất, rách: …. b) Thay đổi chủ cơ sở nuôi; diện tích ao nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: ….. (Điền thông tin theo bảng ở dưới). Đề nghị …… (tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …… xác nhận đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau: TT | Mã số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp | Địa chỉ ao/bể nuôi | Thay đổi đối tượng nuôi | | Thay đổi mục đích sử dụng | | Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) | | Thay đổi chủ cơ sở | | | | | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | 1 | | | | | | | | | | | ... | | | | | | | | | | |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./. | CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 28.NT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN....... …… (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) ……. __________ Căn cứ Quyết định.....chức năng nhiệm vụ.....; Căn cứ Nghị định số ……../2019/NĐ-CP ngày ..tháng…năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; Thủ trưởng ….. (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)…… GIẤY XÁC NHẬN (Lần: ……, ngày … tháng … năm ….) Số: ............/20... Họ, tên chủ cơ sở: ...................................................................................... Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ............. do ............., cấp ngày..................................................................................................................... Địa chỉ cơ sở:....................................... ......................................................... Số điện thoại:................................. Số Fax: ............................................... Email (nếu có):........................................ ...................................................... Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau: TT | Mã số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi | Ao/bể/lồng nuôi | Diện tích ao/bể/ lồng nuôi (m2) | Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi | 1 | AA-BB-CCCCCC-DDDD | | | | 2 | | | | | .... | | | | |
Trong đó: AA là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; BB là mã số đối tượng nuôi: đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) là 02; CCCCCC là số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 000001 đến 999999; DDDD là số thứ tự ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999. Mỗi ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số. Nơi nhận: - - | ................, ngày........tháng........năm....... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|