* Trình tự thực hiện: - Bước 1: chủ đầu tư đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh hoặc truy cập trang Website dịch vụ hành chính công của tỉnh: http://dichvucong.quangninh.gov.vnđể được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Chủ đầu tư nộp lệ phí và nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh, Trường hợp đăng ký trực tuyến nộp hồ sơ qua mạng và lệ phí (nếu có). - Bước 3: Trung tâm Hành chính công (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh) kiểm tra danh mục hồ sơ và trả giấy biên nhận cho chủ đầu tư (Chủ đầu tư có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát). - Bước 4: Chủ đầu tư căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để nhận kết quả, hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát. * Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện; Fax; Thư điện tử; Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.quangninh.gov.vn * Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Lập quy hoạch chi tiết theo nội dung quy định tại phụ lục 01 Thông tư số 22/2015/TT-BNN&PTNT ngày 10/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Trình tự lập quy hoạch chi tiết theo các bước sau: + Thu thập tài liệu đã có khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. + Tổ chức lập quy hoạch chi tiết theo nội dung quy định tại phụ lục 01 Thông tư số 22/2015/TT-BNN&PTNT. + Lấy ý kiến tham gia của người dân và các cấp chính quyền nơi đi và nơi tái định cư về phương án quy hoạch. + Trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết. + Thông báo quy hoạch chi tiết đến các cơ quan có liên quan và người dân - Sản phẩm của quy hoạch chi tiết bao gồm: + Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015). + Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỉ lệ 1/10.000 hoặc tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch chi tiết điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/500; bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụngđất nông nghiệp điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/2.000; + Các phụ lục số liệu kèm theo (nếu có); b) Số lượng tối thiểu bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể: 20 bộ c) Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết gồm: - Hồ sơ thẩm định phê duyệt quy hoạch chi tiết gồm: + Tờ trình của chủ đầu tư gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết + Các văn bản tham gia ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan. * Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PTNT). - Cơ quan phối hợp: Không * Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt chi tiết khu điểm tái định cư. * Phí, lệ phí: Không * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015). - Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỉ lệ 1/10.000 hoặc tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch chi tiết điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/500; bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụngđất nông nghiệp điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/2.000; - Các phụ lục số liệu kèm theo (nếu có); * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, Điều 4 Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015. - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015. |