1. Trình tự thực hiện Bước 1: Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn
bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian
doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện
lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; ngoài ra có thể mời
thêm một số chuyên gia có liên quan. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm định
tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt.
Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ,
chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp Tổ
thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao. Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dằn cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và gửi cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải có thông
báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp 2. Cách thức thực hiện: a) Trực tiếp. b) Qua đường bưu điện. 3. Hồ sơ a) Hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018; - Bản thuyết minh theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018. Thuyết minh cần tập
trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp
giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. b) Số lượng: 02 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc 5. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân 7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời hạn
hiệu lực không quá: 05 năm). 8. Phí, lệ phí: không 9. Tên mẫu đơn, tờ khai a) Văn bản đề nghị công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018); b) Thuyết minh doanh nghiệp đề
nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018); 10. Điều kiện thực hiện TTHC: Doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây: a) Ứng dụng công nghệ cao thuộc
Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của
Luật công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp. b) Tạo ra sản phẩm nông nghiệp
có chất lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số
doanh thu thuần hàng năm. c) Có hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm
nông nghiệp, tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại
Việt Nam trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có
trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát
triển trên tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%. d) Áp dụng các biện pháp thân
thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của
tổ chức quốc tế chuyên ngành. 11. Căn cứ pháp lý của TTHC. Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |