3.1. Trình tự thực
hiện: Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ. Bên mời thầu (Ban quản lý dự án
của Chủ đầu tư hoặc tổ chức tư vấn do chủ đầu tư thuê) trình Chủ đầu tư xem
xét, thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (HSQT), hồ sơ dự sơ tuyển
(HSDST), hồ sơ dự thầu (HSDT), danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Bước 2. Thẩm định hồ sơ. Chủ đầu tư giao một tổ chức, cá
nhân thuộc cơ quan mình hoặc lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực thực
hiện thẩm định: - Đánh giá HSQT, HSDST trong thời
gian không quá 20 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá
30 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế; - Đánh giá HSĐX trong thời gian
không quá 30 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 40
ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế; - Đánh giá HSDT trong thời gian
không quá 45 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 60
ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế; Đơn vị thẩm định lập cáo cáo thẩm
định và dự thảo quyết định phê duyệt các hồ sơ trên trình chủ đầu tư phê duyệt. Bước 3. Phê duyệt. Trong thời hạn không quá 10 kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt, chủ đầu tư phê duyệt các hồ sơ trên. Bước 4. Trả kết quả: bằng hình
thức trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện 3.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
trực tiếp tại Văn thư (hoặc Bộ phận một cửa) hoặc gửi theo đường bưu điện 3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 2.3.1. Thành phần hồ sơ: a) Thẩm định kết quả đánh giá
HSQT, HSDST. Tờ trình xin phê duyệt kết quả
đánh giá HSQT, HSDST của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu đối với các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính) Báo cáo kết quả đánh giá HSQT,
HSDST của tổ chuyên gia (bản chính) Bản chụp các hồ sơ tài liệu:
HSMQT, HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSQT, HSDST của các nhà thầu và các
tài liệu có liên quan. b) Thẩm định danh sách nhà thầu
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Tờ trình xin phê duyệt danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến
của bên mời thầu đối với các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia (bản chính) Bản chụp các hồ sơ tài liệu:
HSMT, hồ sơ yêu cầu (HSYC), biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất kỹ thuật
của các nhà thầu và các tài liệu có liên quan. c) Thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu. Tờ trình xin phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu
đối với các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính); Báo cáo đánh giá HSDT, hồ sơ đề
xuất (HSĐX) của tổ chuyên gia (bản chính); Biên bản thương thảo hợp đồng; Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
HSMT, HSYC, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDT, HSĐX của các nhà thầu và các tài
liệu liên quan khác; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở HSĐX về tài chính và bản chụp HSĐX
về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. 2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ 3.4. Thời hạn giải
quyết: Kẻ từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ: - Kết quả đánh giá HSQT, HSDST trong thời gian không quá 30 ngày kể từ đóng
thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 40 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu
thầu quốc tế; - Kết quả đánh giá HSĐX trong thời gian không quá 40 ngày kể từ đóng thầu
đối với đấu thầu trong nước, không quá 50 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu
quốc tế; - Kết quả đánh giá HSDT trong thời gian không quá 55 ngày kể từ đóng thầu
đối với đấu thầu trong nước, không quá 70 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu
quốc tế; 3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân 3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ đầu tư b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư giao
nhiệm vụ hoặc lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực. 3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá HSQT, HSDST, HSĐX, HSDT. 3.8. Lệ phí a) Chi phí đánh giá HSQT, HSDST bằng 0.05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng b) Chi phí đánh giá HSDT, HSĐX bằng 0.1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng c) Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa
chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 50.000.000 đồng. 2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Theo Mẫu số 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 12 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Điều 9, 11, 14, 20, 26, 31, 36, 41, 43, 45, 46, 48, 50, 512, 55, 56, 58, 59,
60, 62 106 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Điều 7 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu các dự án do Bộ quản lý. Ghi chú: a) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến
hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ phải
thẩm định danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật trước khi phê duyệt. c) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ không
tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai
thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai
đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật,
việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng
phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được
hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một. đ) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt. |