* Trình tự thực hiện: - Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh - Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả - Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả. * Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ gồm: + Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC. Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu; + 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị Bảng kê khai giá; - Số lượng: 02 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Hết thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Văn bản theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Lưu hồ sơ, đóng dấu văn bản kê khai - Văn bản trả lời trong trường hợp Văn bản kê khai giá không đủ thành phần, số lượng theo quy định. * Phí, Lệ phí: Không có * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC. * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc danh sách đăng ký giá, kê khai giá tại sở ban ngành địa phương thực hiện kê khai đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diên kê khai giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. |