75.1 Trình tự thực hiện: Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (sau đây gọi tắt là hồ sơ phương án CTPHMTBS) và báo cáo đánh giá tác động môi trường (báo cáo ĐTM)trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Trung tâm HCC). Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Bộ phận Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm HCC thực hiện rà soát tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ hồ sơ phương án CTPHMTBS, báo cáo ĐTM: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ Môi trường), chuyển Bước 3. - Trường hợp hồ chưa đầy đủ, hợp lệ: Không tiếp nhận và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Bước 3: Thẩm định và phê duyệt phương án 3.1. Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Sở TN&MT) ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM và phương án CTPHMTBS. Thành phần hội đồng thẩm định phải bao gồm các thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định. Trường hợp cần thiết Sở TN&MT tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận; Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo ĐTM và phương án CTPHMTBS. 3.2. Sở TN&MT tổ chức họp Hội đồng thẩm định và thông báo kết quả thẩm định bằng biên bản cho tổ chức cá nhân thông qua Trung tâm HCC: + Trường hợp hồ sơ không được thông qua: Sở TN&MT trả lại hồ sơ kèm theo thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm HCC. Tổ chức, cá nhân lập lại phương án CTPHMTBS, báo cáo ĐTM; Hồ sơ nộp lại thực hiện từ Bước 1. + Trường hợp hồ sơ được thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung: Sở TN&MT gửi biên bản và thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm HCC. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo và nộp hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ sung trực tiếp tại Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm HCC Trung tâm HCC. + Trường hợp hồ sơ được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chuyển Bước 4. 3.3. Trung tâm HCC tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung theo biên bản thông báo kết quả thẩm định phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM của tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở TN&MT. 3.4: Sở TN&MT rà soát hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết quả thẩm định: - Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: Có văn bản gửi Trung tâm HCC để thông báo cho tổ chức/cá nhân hoàn thiện. Hồ sơ nộp lại thực hiện từ bước 3.3 - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Chuyển Bước 4. Bước 4: Phê duyệt và trả kết quả 4.1. Sở TN&MT hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM. 4.2. UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM. UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án,Quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp. 4.3. Sở TN&MT tiếp nhận Quyết định phê duyệt phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM của UBND tỉnh, thực hiện xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM và chuyển hồ sơ đã xác nhận kèm quyết định phê duyệt về Trung tâm HCC. 4.4. Trung tâm HCC trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. 75.2 Cách thức thực hiện:- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ phương án CTPHMTBS và báo cáo ĐTM trực tiếptại Trung tâm HCC. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm HCC trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Tổ chức, cá nhân. - Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công Tỉnh, Tầng 1, Trụ sở liên cơ quan số 2, km 8, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 75.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: */ Thành phần hồ sơ a. Đối với hồ sơ đề nghị thẩm định: (1) Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM và phương án CTPHMTBS– 1 bản. (2) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác – 01 bản; (3) Báo cáo ĐTM của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo ĐTM – 07 bản. (4) Phương án CTPHMTBS. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng phương án CTPHMTBS theo yêu cầu của cơ quan thẩm định – 07 bản. b. Đối với hồ sơ trình phê duyệt: (1) Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo ĐTM kèm theo phương án CTPHMTBS trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (có chữ ký, ghi rõ họ tên, chức danh và dấu đỏ của đơn vị - chủ đầu tư) – 02 bản. (2) Báo cáo ĐTM đã chỉnh sửa theo yêu cầu của HĐTĐ được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục. Trường hợp dự án nằm trên địa phận từ hai huyện trở lên thì nộp thêm số lượng bản tương ứng với số huyện tăng thêm; trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu cụm công nghiệp thì nộp thêm 01 bản để gửi Ban quản lý khu kinh tế - 04 bản. (3) Phương án CTPHMTBS đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định được đóng dấu giáp lai. Trường hợp dự án nằm trên địa phận từ hai huyện trở lên thì nộp thêm số lượng bản tương ứng với số huyện tăng thêm; trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu cụm công nghiệp thì nộp thêm 01 bản để gửi Ban quản lý khu kinh tế - 04 bản. (4) Đĩa CD ghi nội dung báo cáo ĐTM đã chỉnh sửa, trên có chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi '.doc" chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản điện tử dạng đuôi ".pdf" chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục); nội dung phương án CTPHMTBS đã chỉnh sửa – 01 bản. */ Số lượng hồ sơ: 01 bộ 75.4 Thời hạn giải quyết *: - Trường hợp có hoạt động hỗ trợ thẩm định:25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp không có hoạt động hỗ trợ thẩm định: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ) 75.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản. 75.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm HCC. - Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành, địa phương có liên quan. 75.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM và phương án CTPHMTBS theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9b và mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của phương án theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT, mẫu xác nhận báo cáo ĐTM theo mẫu quy định tại phụ lục 2.8 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT. 75.8 Lệ phí: Chủ dự án thực hiện nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trực tiếp tại Trung tâm HCC khi nhận được thông báo và trước thời gian tổ chức họp hội đồng thẩm định. Mức thu phí thẩm định thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân theo Luật Phí và lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. * Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức: + Dự án ≤ 50 tỷ VNĐ thì mức thu: 5.000.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >50 tỷ VNĐ và ≤ 100 tỷ VNĐ thì mức thu: 6.000.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >100 tỷ VNĐ và ≤ 200 tỷ VNĐ thì mức thu: 10.800.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >200 tỷ VNĐ và ≤ 500 tỷ VNĐ thì mức thu: 12.000.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >500 tỷ VNĐ thì mức thu: 15.600.000 đồng/hồ sơ. * Báo cáo thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: + Dự án ≤ 50 tỷ VNĐ thì mức thu: 2.500.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >50 tỷ VNĐ và ≤ 100 tỷ VNĐ thì mức thu: 3.000.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >100 tỷ VNĐ và ≤ 200 tỷ VNĐ thì mức thu: 5.400.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >200 tỷ VNĐ và ≤ 500 tỷ VNĐ thì mức thu: 6.000.000 đồng/hồ sơ. + Dự án >500 tỷ VNĐ thì mức thu: 7.800.000 đồng/hồ sơ. * Mức thu phí phương án CTPHMTBS: 4.000.000 đồng/phương án. 75.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:- Phụ lục 1B: Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT); - Phụ lục 4: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT); - Phụ lục 2.2: Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT). - Phụ lục 2.3: Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT). 75.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường với điều kiện có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành. - Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên. - Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án; trường hợp không có phòng thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực. 75.11 Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |