66.1 Trình tự thực hiện:Bước 1: Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi tắt là Đề án BVMT chi tiết) trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh (Trung tâm HCC) hoặc qua trang dichvucong.quangninh.gov.vn. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm HCC tỉnh xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ Môi trường), chuyển bước 3. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Không tiếp nhận và hướng dẫn Cơ sở hoàn thiện. Bước 3: Tổ chức thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Sở TN&MT) thành lập đoàn kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở; thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở và đề án chi tiết của cơ sở; tổng hợp, xử lý ý kiến của các cơ quan, chuyên gia có liên quan (nếu có). Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan. Sau khi tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở thông qua Trung tâm HCC về kết quả thẩm định đề án chi tiết theo một (01) trong ba (03) trường hợp sau: - Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; - Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; - Không thông qua khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét không thông qua (nêu rõ lý do). Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định: - Trường hợp đề án chi tiết được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở gửi ba (03) bản đề án chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa CD ghi đề án đến Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung tâm HCC; - Trường hợp đề án chi tiết được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đề án theo yêu cầu và gửi ba (03) bản đề án theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa CD ghi đề án đã chỉnh sửa, văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án đến Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung tâm HCC để xem xét, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt. Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung và gửi lại Sở Tài nguyên và Môi trường tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả thẩm định. - Trường hợp đề án chi tiết không được thông qua: Lập lại đề án chi tiết và gửi cơ quan có thẩm quyền để thẩm định, phê duyệt. Hồ sơ nộp lại thực hiện từ Bước 1. Bước 4. Phê duyệt và gửi đề án bảo vệ môi trường chi tiết Sở Tài nguyên và Môi trường ký Tờ trình kèm theo Hồ sơ Đề án BVMT chi tiết gửi UBND tỉnh phê duyệt thông qua Trung tâm HCC. Sau khi đề án bảo vệ môi trường chi tiết được UBND tỉnh phê duyệt,; gửi một (01) bản quyết định phê duyệt kèm theo đề án chi tiết đã được phê duyệt và Sở Tài nguyên và Môi trường ký và đóng dấu xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Đề án cho chủ cơ sở thông qua Trung tâm HCC; gửi quyết định phê duyệt đề án chi tiết cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Ban quản lý Khu kinh tế trong trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cụm công nghiệp. 66.2 Cách thức thực hiện:- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tài nguyên và Môi trườngTrung tâm HCC hoặc qua trang dichvucong.quangninh.gov.vn. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm HCC trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ sở. - Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công Tỉnh, Tầng 1, Trụ sở liên cơ quan số 2, km 8, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 66.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:*/ Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án BVMT chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT – 01 bản. (2) Bản đề án BVMT chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT – 07 bản. (3) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết – 01 bản. */ Số lượng hồ sơ: 01 bộ 66.4 Thời hạn giải quyết:Mười lăm (15) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân). 66.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở 66.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ Môi trường). - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm HCC. - Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. 66.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 10b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT. 66.8 Phí, lệ phí:Theo Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh- Thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết: 5.000.000 đồng/hồ sơ. 66.9 Tên các mẫu đơn:Mẫu đơn được quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản: - Phụ lục 2: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Phụ lục 3: Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Phụ lục 4: Mẫu văn bản tham vấn ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Phụ lục 10a: Mẫu xác nhận đề án. - Phụ lục 11: Mẫu báo cáo thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Phụ lục 12: Mẫu công văn báo cáo hoàn thành toàn bộ các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết. 66.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định 66.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |