18. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định 18.1 Trình tự thực hiện:Bước 1: Người sử dụng đất lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, viết giấy biên nhận và trả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. - Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời gian tối đa 03 ngày thì thông báo bằng văn bản, chuyển Trung tâm HCC để hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ. + Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ. Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. Bước 4: Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả. Nộp phí, lệ phí theo quy định. 18.2 Cách thức thực hiện:Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm HCC tỉnh. 18.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:*/ Thành phần hồ sơ a. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm: (1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; (2) Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định; b. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có: (1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; (2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; (3) Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. c. Các giấy tờ trong hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính phục vụ việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bao gồm (1) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có). (2) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có). (3) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có). (4) Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao). */ Số lượng hồ sơ: 01 bộ 18.4 Thời hạn giải quyết: 10 ngày - Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. 18.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 18.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. 18.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận. 18.8 Lệ phí: - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mức thu lệ phí : 100.000 đồng/giấy chứng nhận; - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, mức thu lệ phí: 500.000 đồng/giấy chứng nhận; - Mức thu phí thẩm định: 2.200.000 đồng/hồ sơ (đối với trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với quyền sử dụng đất) - Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả. 18.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; (Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai) 18.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không18.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. - Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân theo Luật Phí và lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |