Tiêu đề 1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch/điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch.
Cơ quan Sở Xây Dựng
Lĩnh vực văn bản Lĩnh vực Quy hoạch
Nội dung 1.1 Trình tự thực hiện.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số  50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 hoặc đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh  hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/.
- Cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ một lần để cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết;
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ:
a) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch vùng (nội dung theo khoản 2, điều 3, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ;
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan.
b) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch chung:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị (nội dung theo khoản 2, điều 5, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
c) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch phân khu:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch phân khu đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (nội dung theo khoản 2, điều 7, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
-01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
d) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế):
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ 1/500;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (nội dung theo khoản 2, điều 9, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
đ) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Bản đồ ranh giới lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị (nội dung theo khoản 2, điều 11, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
e) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (nội dung theo khoản 2, điều 13, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
g) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch phân khu xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng (nội dung theo khoản 2, điều 15, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
(Đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô từ 200ha đến 500ha: Quy hoạch phân khu xây dựng được lập trên nền bản đồ tỷ lệ 1/2000  với đầy đủ các nội dung yêu cầu để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp lập quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch)
h) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng (nội dung theo khoản 2, điều 17, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
i) Đối với nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
- Bản vẽ (thành phần, nội dung, quy cách thể hiện đảm bảo các nội dung yêu cầu tại Điều 9 Thông tư số 06/2013/TT-BXD và Phụ lục kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD.
- Thuyết minh nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (nội dung đảm bảo các yêu cầu tại Điều 9 Thông tư số 06/2013/TT-BXD).
- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;
- Các hồ sơ pháp lý và tài liệu có liên quan;
- 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ.
k) Đối với trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch:
Thành phần hồ sơ thực hiện như trường hợp lập mới.
1.3.2 Số lượng hồ sơ
(1) Bản vẽ: 10 bộ (trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu);
(2) Thuyết minh: 10 bộ (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3);
(3) Hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng, Nhiệm vụ Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị: Không quá 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan, các ngành và địa phương liên quan trong 20 ngày làm việc; UBND tỉnh phê duyệt tối đa 15 ngày làm việc (Trong vòng 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(2) Đối với Nhiệm vụ quy hoạch chung: Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan, các ngành và địa phương liên quan trong 20 ngày làm việc; UBND tỉnh phê duyệt tối đa 10 ngày làm việc (Trong vòng 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(3) Đối với Nhiệm vụ quy hoạch chung khu chức năng: Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan, các ngành và địa phương liên quan trong 20 ngày làm việc; UBND tỉnh phê duyệt tối đa 10 ngày làm việc (Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(4) Đối với Nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu chức năng: Không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan trong 17 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét phê duyệt tối đa 08 ngày làm việc (Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(5) Đối với Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế), Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu chức năng: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan trong 15 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét phê duyệt tối đa 05 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(6) Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế); Nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan trong 10 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét phê duyệt tối đa 05 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
Trường hợp nhiệm vụ quy hoạch trình song song với đồ án quy hoạch: Không quá 30 ngày làm việc: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan trong 20 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét phê duyệt tối đa 10 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc (đối với hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch), 14 ngày làm việc (đối với hồ sơ quy hoạch) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ Hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết).
(7) Đối với trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch: Thời gian thẩm định như đối với trường hợp lập mới.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.                                                                  
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng; các Sở, ngành và địa phương liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.            
1.8. Phí và Lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; 
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Đồ án quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được ban hành.
Tệp tin đính kèm



Các thủ tục đã đăng

Tin Nóng
Tin tiêu điểm

Lịch công tác trống

Website liên kết
Thống kê truy cập
Hôm nay: 333
Đã truy cập: 2937546