1.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020; Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Đất đai và các Nghị định và Thông tư hướng dẫn; hoặc đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. - Cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh: + Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ một lần để cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết; + Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. 1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ 1.3.1. Thành phần hồ sơ + Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng; + Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhương bao gồm: (1) Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực hoặc chứng thực); (2) Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao chứng thực); (3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực hoặc chứng thực); + Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng; + Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm: (1) Đơn đề nghị được chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án; (2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực hoặc chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư; (3) Văn bản chứng minh có vốn sở hữu của chủ đầu tư để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hay ngoại tệ thì phải được Ngân hàng thương mại nơi nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp. 1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư (doanh nghiệp kinh doanh bất động sản). 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan tiếp nhận, trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; - Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (1) Sở Xây dựng (các dự án theo Khoản 2, Điều 7, Quyết định 3717/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016), (2) Ban Quản lý các Khu kinh tế (các dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế, theo Khoản 3, Điều 7, Quyết định 3717/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016), (3) Sở Kế hoạch và Đầu tư (trừ các dự án theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 7, Quyết định 3717/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016); - Cơ quan phối hợp: UBND địa phương nơi có dự án, các Sở, ngành liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể). 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản. 1.8. Phí và Lệ phí: Không. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (theo Mẫu 08a, 08b ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015); - Báo cáo quá trình thực hiện dự án (theo Mẫu 09a ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015); - Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo Mẫu 09b ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015); - Đơn đề nghị nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo Mẫu 10a ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015); - Đơn đề nghị nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo Mẫu 10b ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015); 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Yêu cầu điều kiện 1: Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được duyệt; - Yêu cầu điều kiện 2: Dự án, phần chuyển nhượng đã hoàn thành xong về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt; - Yêu cầu điều kiện 3: Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp nhận quyết định hành chính của cơ quan nhà nước; - Yêu cầu điều kiện 4: Không có quyết định thu hồi đất, thu hồi dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải thi hành xong quyết định xử phạt; - Yêu cầu điều kiện 5: Chủ đầu tư chuyển nhương đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng; - Yêu cầu điều kiện 6: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiến độ, nội dung dự án. 3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Đất đai và các Nghị định và Thông tư hướng dẫn. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Quyết định số 3717/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Ban hành quy định về kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh. |