3.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 hoặc đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định. - Cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh: + Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ một lần để cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết; + Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. 3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. 3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 3.3.1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ: (1) Đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng: Thành phần hồ sơ đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng thực hiện các các yêu cầu như đối với quy hoạch mới. (2) Đối với Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng. Ngoài các hồ sơ như đối với quy hoạch mới, cần có thêm các hồ sơ sau: (i) Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng, trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch xây dựng và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Kèm theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan; (ii) Các bản vẽ thể hiện các nội dung điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; (iii) Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng. 3.3.2 Số lượng hồ sơ: (1) Bản vẽ: 10 bộ (trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu); (2) Thuyết minh: 10 bộ (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3); (3) Hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan: 03 bộ. 3.4. Thời hạn giải quyết: (1) Đối với đồ án quy hoạch xây dựng vùng: Không quá 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan trong 25 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 20 ngày làm việc (Trong vòng 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). (2) Đối với đồ án Quy hoạch chung: Không quá 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định lấy ý kiến các ngành và địa phương trong 25 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 10 ngày làm việc. (Trong vòng 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). (3) Đối với đồ án Quy hoạch chung khu chức năng: Không quá 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định lấy ý kiến các ngành và địa phương trong 25 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 10 ngày làm việc (Trong vòng 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 08 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). (4) Đối với đồ án Quy hoạch phân khu (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế); Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: Không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương trong 17 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 08 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). (5) Đối với Quy hoạch phân khu khu chức năng: Không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương trong 17 ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 08 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). (6) Đối với đồ án Quy hoạch chi tiết (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế); Thiết kế đô thị riêng: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương trong 12 ngày làm việc (thời gian lấy ý kiến các đơn vị liên quan nếu cần không quá 04 ngày làm việc); UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong 08 ngày làm việc (Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt thì Sở Xây dựng trả lời, hướng dẫn cho cơ quan lập quy hoạch bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh biết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, nếu không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và thông báo cho Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan biết). 3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng; các Sở, ngành và địa phương liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể). 3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. 3.8. Phí và Lệ phí: - Lệ phí: Không. - Phí: Không. 3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; - Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. - Đồ án quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được ban hành.
|