5.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, hoặc đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. - Cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh: + Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ một lần để cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết; + Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. 5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng trực tuyến theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. 5.3. Thành phần hồ sơ: 5.3.1. Trường hợp cấp lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập; - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); - Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc; - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II); - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II); - Các tài liệu theo quy định nêu trên (trừ đơn) phải là bản sao có chứng thực hoặc hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý. 5.3.2. Trường hợp gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại. 5.3.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung như trường hợp cấp lần đầu. 5.4. Thời hạn giải quyết: - Trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực: Không quá 15 ngày làm việc. - Trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực: Không quá 05 ngày làm việc. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị. - Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. 5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan tiếp nhận, trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; - Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng. 5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức do Sở Xây dựng cấp. 5.8. Phí và lệ phí: - Lệ phí: + Đối với cấp lần đầu, gia hạn, điều chỉnh hạng: 1.000.000 (Một triệu) đồng/chứng chỉ; + Đối với cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh nội dung: 500.000 (Năm trăm nghìn) đồng/chứng chỉ. - Phí: Không. 5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (Mẫu 04, Phụ lục IV, Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ). - Bảng khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ) 5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Điều kiện chung: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có năng lực tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng. - Điều kiện riêng: Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại lĩnh vực cụ thể tại các Điều 89, 91, 92, 93, 94, 95, 96, Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. 5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng. - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ "V/v quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng". - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |