1.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, hoặc đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. - Cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh: + Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đầy đủ một lần để cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết; + Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. 1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 1.3.1 Thành phần hồ sơ: (1) Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ hành nghề: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề. đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ, e của khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. (2) Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại. d) Các tài liệu quy định tại điểm c, đ, e khoản (1) của quy định này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. (3) Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định như trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp. (4) Đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định. 1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc. 1.4.Thời hạn giải quyết: (1) Đối với trường hợp cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ: Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi sát hạch. (2) Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (3) Đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: Trong thời gian 15 này làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan tiếp nhận, trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; - Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các địa phương liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể). 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp. 1.8. Phí và Lệ phí cấp chứng chỉ: a) Lệ phí: (1) Đối với cấp mới, điều chỉnh hạng, chuyển đổi: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ; (2) Đối với cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn: 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng/chứng chỉ. (3) Đối với cấp lại chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi sai thông tin: Không thu. Lệ phí khi nhận chứng chỉ hành nghề nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. b) Phí: Không. c) Chi phí sát hạch: Mức thu 300.000đ/lượt bài thi sát hạch. Cá nhân phải nộp chi phí sát hạch trước khi tham dự kỳ thi sát hạch. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ). - Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ). - Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ). 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: (i) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; (ii) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp. - Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại chứng chỉ cụ thể tại các Điều 67 đến Điều 74 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng. - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ "V/v quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng"; - Thông tư số 38/2022/TT-BXD ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng "V/v ban hành quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng"; Thông báo số 96/TB-BXD ngày 12/10/2021 của Bộ Xây dựng "Về việc dừng thu chi phí bù đắp đầu tư xây dựng phần mềm sát hạch".
|