Thông báo V/v thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Ninh
Căn cứ Quy chế số 05-QC/TU ngày 05/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng;
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-STTTT ngày 22/3/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy chế thí điểm thi tuyển các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 369/KH-STTTT ngày 05/4/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông V/v thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở;
Xét nhu cầu kiện toàn chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thông báo thi tuyển với các nội dung như sau:
I. CHỨC DANH THI TUYỂN
Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
II. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ THI TUYỂN
- Viên chức trong quy hoạch chức danh thi tuyển đang công tác tại các Phòng thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông có nhu cầu dự thi để bổ nhiệm.
- Công chức, viên chức trong quy hoạch chức danh thi tuyển hoặc trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh thi tuyển nhưng đang công tác tại các Phòng, đơn vị khác thuộc Sở có nhu cầu và đủ điều kiện tham dự thi tuyển để bổ nhiệm.
- Viên chức trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh thi tuyển, đang công tác ở các cơ quan, đơn vị khác trong và ngoài tỉnh, có chuyên môn phù hợp với vị trí thi tuyển trong điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông còn chỉ tiêu biên chế viên chức (Trường hợp đặc biệt phải được sự thống nhất của tập thể Đảng ủy và Ban Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông).
III. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN
- Tiêu chuẩn
1.1. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, hiểu biết
a) Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với Nhân dân; nắm vững chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng; chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của cơ quan, của địa phương nơi cư trú.
b) Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và có ý thức trong việc phòng, chống quan liêu, tham nhũng; chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương; trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi công vụ; gắn bó, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân.
c) Tác phong làm việc, công tác khoa học, tận tụy, trách nhiệm, công tâm, khách quan; giữ gìn đoàn kết nội bộ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình.
d) Hiểu biết tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của đất nước, của địa phương liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác.
đ) Nắm vững các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác và năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có năng lực lãnh đạo, quản lý và thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, của ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có năng lực tham mưu, xây dựng và ban hành văn bản thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn được phân công công tác.
c) Có khả năng nghiên cứu, xây dựng, triển khai thực hiện các đề án, đề tài, chuyên đề, văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn được giao.
d) Có năng lực điều hành, đoàn kết đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo về CNTT, ưu tiên các trường hợp đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao, có năng lực thực tiễn kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT; đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên và đáp ứng đủ tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch, chức danh được bổ nhiệm.
b) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III trở lên; được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; sử dụng thành thạo tin học, máy tính để phục vụ công tác.
1.4. Tiêu chuẩn khác
a) Có năng lực, uy tín, phương pháp làm việc khoa học, 02 năm liền kề thời điểm dự tuyển được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ trở lên; được cấp có thẩm quyền nhận xét, đánh giá bằng văn bản có triển vọng phát triển.
b) Có lịch sử chính trị, chính trị hiện nay, hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, đầy đủ, được cơ quan chức năng thẩm định, xác nhận.
c) Không thuộc các trường hợp đang trong thời gian thi hành các hình thức kỷ luật; đang trong thời gian xem xét kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử; bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; có đơn thư tố cáo phản ánh, có căn cứ và nội dung vi phạm cụ thể cần xác minh làm rõ.
d) Đáp ứng các điều kiện khác do tập thể Lãnh đạo Sở quyết định phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của chức danh thi tuyển.
2. Điều kiện
a) Đảm bảo tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm), đủ sức khỏe để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Tự nguyện đăng ký dự thi.
c) Có thời gian đảm nhiệm chức danh cấp trưởng phòng và tương đương của đơn vị sự nghiệp hoặc cấp phó phòng và tương đương thuộc Sở từ đủ 02 năm trở lên.
d) Thuộc danh sách quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Khi có thông báo thi tuyển và trong thời gian tổ chức thi tuyển, đối tượng được quyền không đăng ký tham gia dự tuyển nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Đi học tập trung từ 01 tháng trở lên hoặc không tập trung từ 03 tháng trở lên; công tác tại nước ngoài; mắc bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm, đau đang điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận; đang trong thời gian nghỉ thai sản (đối với công chức, viên chức nữ).
IV. HỒ SƠ, ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN
1. Hồ sơ dự thi tuyển
- Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển gồm: 02 bộ.
- Hồ sơ, giấy tờ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xác nhận, gồm:
(1) Đơn đăng ký dự thi tuyển;
(2) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng (Sơ yếu lý lịch theo mẫu theo mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/06/2019 hoặc theo mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương);
(3) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ, trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền); trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định (được Bộ GDĐT chứng nhận);
(4) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật tại thời điểm đăng ký dự tuyển;
(5) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
(6) Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy nơi người tham gia dự tuyển đang công tác về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất.
(7) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình.
V. THÔNG TIN VỀ THI TUYỂN
1. Thi sát hạch ngoại ngữ và thi viết kiến thức chung
- Thi sát hạch trình độ ngoại ngữ (theo ngoại ngữ thí sinh đăng ký).
+ Thời gian làm bài: 60 phút.
+ Nội dung sát hạch gồm 04 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết
- Thi kiến thức chung:
+ Nội dung thi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thi tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự tuyển và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định.
+ Thời gian: 180 phút.
2. Thi trình bày Đề án
- Những thí sinh đã tham dự môn thi sát hạch ngoại ngữ và thi viết kiến thức chung có kết quả điểm từ 50/100 điểm trở lên của mỗi môn thi thì được tham dự phần thi trình bày Đề án. Nội dung Đề án do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định.
- Thời gian chuẩn bị Đề án: 10 ngày, kể từ ngày được giao đề tài.
- Trình bày Đề án và trả lời các câu hỏi của Hội đồng thi tuyển; Thời gian trình bày Đề án tối đa 30 phút; thời gian trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng về Đề án từ 25 phút đến 30 phút; thời gian trả lời mỗi câu hỏi chất vấn của Hội đồng không quá 05 phút/1 câu.
Điểm thi trình bày Đề án được chấm theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 03 phần, cụ thể như sau: (1) Xây dựng Đề án: 20 điểm; (2) Bảo vệ Đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi chất vấn: 40 điểm.
iV. Thời gian, địa chỉ nhận hồ sơ và tổ chức thi tuyển
- Thời gian nhận hồ sơ (theo giờ hành chính): Bắt đầu từ ngày 07/4/2022 đến hết ngày 18/4/2022. Thí sinh dự thi có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (thời hạn tính theo ngày đi của bưu điện).
- Địa chỉ nhận hồ sơ: Văn Phòng Sở Thông tin và Truyền thông, tầng 17, Trụ sở Liên cơ quan số 3, Phường Hồng Hà, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
- Tổ chức thi tuyển: Trong tháng 4/2022
Sở Thông tin và Truyền thông thông báo tới các Phòng, đơn vị thuộc Sở; Các Sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh biết, quan tâm, tạo điều kiện cho các thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện có nhu cầu tham dự để nghiên cứu, đăng ký dự thi. Mọi thông tin cần giải đáp liên hệ trực tiếp với Bà Nguyễn Thị Minh Lương, Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, điện thoại 0985. 636. 568.