a) Trình tự thực hiện: * Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục công lập: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học. Thời gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu của năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế). - Cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trả hồ sơ và thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp và lập danh sách kèm theo bản gốc hồ sơ (bản phô tô lưu tại trường) gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). * Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục ngoài công lập: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi trẻ có hộ khẩu thường trú. Thời gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế). - Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: +) Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập (mẫu số 01); +) Bản sao sổ hộ khẩu gia đình; +) Bản sao: Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS; giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền là "Tính tự kỷ của trẻ em" đối với trẻ em tự kỷ; giấy chứng nhận gia đình thuộc hộ cận nghèo đối với trẻ em thuộc hộ cận nghèo; + Bản sao quyết định hỗ trợ hằng tháng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: - Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục công lập: trong vòng 8,5 ngày; - Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục ngoài công lập: trong vòng 8,5 ngày. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục nơi trẻ em đang theo học, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập (mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Thời gian được hưởng hỗ trợ: Theo số tháng thực học của đối tượng, hỗ trợ 02 lần trong năm: Lần 1 hỗ trợ vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 hỗ trợ vào tháng 3 hoặc tháng 4. Riêng năm học 2015-2016, thời gian được hưởng tính từ tháng 01 năm 2016 (trừ đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án được hưởng từ ngày có Quyết định hỗ trợ hằng tháng); năm học 2019-2020, thời gian được hưởng tính đến hết tháng 12 năm 2020. - Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% học phí đối với trẻ em học các trường công lập, hỗ trợ học phí đối với trẻ em học các trường ngoài công lập theo thực tế nhưng không quá 40% mức lương cơ sở/trẻ/tháng; hỗ trợ chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập đối với trẻ đang đi học mức 100.000 đồng/trẻ/tháng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh " Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020" Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | | | |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP Theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 Kính gửi: - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố .............. - Ban giám hiệu trường........................................................... - Họ và tên người làm đơn (1): ........................Tuổi:......Điện thoại liên hệ:............................................................................................................................ Địa chỉ thường trú (tổ, khu, phường, huyện):........................................................ Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là cha /mẹ/hoặc người giám hộ): Điện thoại liên hệ:................................................................................................. - Họ và tên trẻ:....................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................... Là học sinh lớp ..................... Trường .................................................................. Hộ khẩu thường trú: Tổ/xóm….........khu/thôn……........Xã/phường..................................Huyện/thị xã/thành phố........................Tỉnh Quảng Ninh. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là trung thực chính xác. Nếu không đúng đối tượng tôi xin chịu trách nhiệm và hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã được hỗ trợ. .........., ngày ..... tháng ..... năm ....... Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Nhà trường Xác nhận em: ................................................................................................... Hiện đang học tại lớp...................... Năm học ................................................. Tại trường ....................................................................................................... .........., ngày ..... tháng ...... năm....... TM. Ban giám hiệu nhà trường (ký tên, đóng dấu)
(1): Người viết đơn đề nghị hỗ trợ phải là cha/mẹ hoặc người giám hộ
|