PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HUYỆN BA CHẼ
1. Thông tin chung:
Tên cơ quan: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Số 354 đường Hải Chi, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ.
Điện thoại: 02033 888 283.
Email: phongtnvmt.bc@quangninh.gov.vn
2. Cơ cấu tổ chức:
|
Đồng chí: Đàm Quang Thành Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường Năm sinh: 1977. Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Lâm nghiệp.
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.
Số điện thoại văn phòng: 0203 3888 787. Số điện thoại di động: 0949 913 929
Email: damquangthanh@quangninh.gov.vn
Nhiệm vụ: - Quản lý điều hành mọi hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng. - Quản lý, phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng phòng và các cán bộ, công chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo các lĩnh vực công tác: Cải cách hành chính; tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng; thủ tục hành chính; xây dựng nông thôn mới; giải quyết đơn thư; tuyên truyền phổ biến pháp luật; điều hành ngân sách của Phòng.
|
| Đồng chí: Nguyễn Xuân Sơn
Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường Năm sinh: 1984.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Quản lý đất đai.
Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp.
Số điện thoại văn phòng: 0203 3888 283. Số điện thoại di động: 0914 626 260. Email: nguyenxuanson@quangninh.gov.vn
Nhiệm vụ: - Có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo các công việc chung của phòng Tài nguyên và Môi trường khi được Trưởng phòng uỷ quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công - Chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo chức năng nhiệm vụ được giao - Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Thống kê, kiểm kê đất đai; theo dõi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; điều tra, xác định giá đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại đô thị thuộc thẩm quyền quyết định của UBND huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực được giao phân công phụ trách. - Tổng hợp báo cáo kết quả công tác tháng, quý, 6 tháng, cả năm và các báo cáo khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
|
|
Đồng chí: Nguyễn Quang Trung
Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường Năm sinh: 1978. Trình độ chuyên môn: Đại học. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp. Số điện thoại văn phòng: 0203 3888 283. Số điện thoại di động: 0946 164 886. Email: nguyenquangtrung@quangninh.gov.vn |
|
|
| Đồng chí: Nông Việt Bằng Chuyên viên
Năm sinh: 1978
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Kinh tế Nông nghiệp, Kỹ sư Nông học, Cử nhân Luật Kinh tế.
Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
Số điện thoại văn phòng: 02033 888 283
Số điện thoại di động: 0943 391 932
Email: nongvietbang.bache@gmail.com
|
| Đồng chí: Nguyễn Đức Mạnh Chuyên viên
Năm sinh: 1993.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Khoa học - Môi trường.
Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp. Số điện thoại văn phòng: 0203 3888 283.
Số điện thoại di động: 0837 150 693.
Email: nguyenducmanh@quangninh.gov.vn
|
| |
| |
3. Vị trí và chức năng:
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí hậu.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn:
4.1. Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4.2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.
4.3. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
4.4. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện.
4.5. Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện.
4.6. Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất.
4.7. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn.
4.8. Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin dữ liệu về các loài sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn gen.
4.9. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng.
4.10. Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền.
4.11. Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.
4.12. Giúp Ủy ban nhân dân huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4.13. Giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
4.14. Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện.
4.15. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
4.16. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
4.17. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
4.18. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức các hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện.
4.19. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.21. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
4.22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật.
4.23. Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý các nguồn tài chính và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
4.24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật./.